Bản án ly hôn của Việt  Nam có giá trị ở nước ngoài không?

Khi các cặp vợ chồng kết hôn và ly hôn ở nước ngoài, câu hỏi đặt ra là: Bản án ly hôn của Tòa án Việt Nam có được công nhận tại nước ngoài không? Và ngược lại, bản án ly hôn ở nước ngoài có giá trị “tại Việt Nam” không? Đây là vấn đề được nhiều gia đình quan tâm khi có yếu tố quốc tế trong quan hệ hôn nhân.

1. Bản án ly hôn của Tòa án Việt  Nam – giá trị quốc tế ra sao?

1.1. Công nhận tại nước ngoài: phụ thuộc vào điều ước và nguyên tắc có đi có lại

Việt Nam ký nhiều thoả thuận tương trợ tư pháp với các quốc gia như Pháp, Đài Loan... Nếu tồn tại điều ước, bản án ly hôn của Tòa án Việt Nam có thể được yêu cầu công nhận tại quốc gia đối tác dựa trên các cam kết trong điều ước. Mặt khác, nếu không có điều ước, các nước vẫn có thể công nhận bản án Việt Nam dựa trên nguyên tắc có đi có lại – nghĩa là để được công nhận, Tòa án Việt Nam cũng phải công nhận bản án của họ.

1.2. Điều kiện để bản án Việt Nam được công nhận ở nước ngoài

  • Bản án phải có hiệu lực pháp luật tại Việt Nam

  • Nội dung không trái với trật tự, đạo đức và công pháp quốc tế của nước nhận công nhận

  • Thủ tục tố tụng tại Việt Nam hợp pháp, đảm bảo quyền được triệu tập, bào chữa của đương sự.

2. Bản án ly hôn nước ngoài – giá trị tại Việt  Nam

2.1. Hai cách “nhập khẩu” hiệu lực vào Việt Nam

Theo Điều 125 Luật Hôn nhân & Gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, có hai trường hợp:

  • Trường hợp 1: Nếu bản án ly hôn có yêu cầu thi hành tại Việt Nam, bạn phải làm thủ tục công nhận và cho thi hành tại Bộ Tư pháp/Tòa án cấp tỉnh.

  • Trường hợp 2: Nếu không có yêu cầu thi hành và không xin công nhận, bạn vẫn có thể ghi chú vào sổ hộ tịch tại UBND cấp huyện trên cơ sở bản án ly hôn nước ngoài.

2.2. Điều kiện để bản án nước ngoài được công nhận tại Việt Nam

Theo Điều 423 BLTTDS 2015:

  1. Bản án ly hôn nước ngoài thuộc loại dân sự/hôn nhân/gia đình

  2. Có điều ước quốc tế giữa Việt Nam và nước ra bản án, hoặc chứng minh nguyên tắc có đi có lại

  3. Bản án hợp lệ, đúng thủ tục tố tụng, không trái đạo đức, trật tự công cộng Việt Nam.

2.3. Thời hiệu và thủ tục công nhận

  • Thời hiệu: Trong 03 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực ở nước ngoài; nếu trễ do bất khả kháng thì thời gian bị tạm dừng.

  • Hồ sơ cần thiết:

    • Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành

    • Bản án ly hôn + chứng nhận hiệu lực

    • Bản dịch công chứng và lãnh sự hoá

    • Văn bản xác nhận tống đạt, triệu tập đương sự hợp lệ.

  • Quy trình:

    1. Nộp hồ sơ tại Bộ Tư pháp

    2. Chuyển lên Tòa án cấp tỉnh

    3. Tòa án thụ lý (5 ngày)

    4. Ra quyết định trong 4 tháng kể từ khi thụ lý.

3. Mẹo & lưu ý khi công nhận bản án ly hôn nước ngoài tại Việt  Nam

  1. Chọn đúng thủ tục: nếu bạn chỉ muốn ghi chú vào sổ hộ tịch, không cần công nhận toàn bộ bản án.

  2. Phải dịch thuật và lãnh sự hoá đầy đủ bằng tiếng Việt.

  3. Theo dõi thời hiệu 3 năm, kể từ ngày bản án có hiệu lực ở nước ngoài.

  4. Nắm pháp lý điều ước quốc tế giữa Việt Nam và nước ra bản án để áp dụng đúng nguyên tắc.

  5. Liên hệ luật sư để kiểm tra bản án có vi phạm trật tự, đạo đức ở Việt Nam hay không trước khi nộp hồ sơ.

Kết luận

  • Bản án ly hôn do Tòa án Việt  Nam đưa ra có thể được công nhận ở nước ngoài nếu có điều ước hoặc đạt nguyên tắc có đi có lại.

  • Bản án ly hôn nước ngoài nếu có yêu cầu thi hành tại Việt  Nam phải được công nhận và cho thi hành thông qua Bộ Tư pháp/Tòa án; nếu không thì chỉ cần ghi chú vào sổ hộ tịch.

  • Thời hiệu yêu cầu là 03 năm kể từ khi bản án có hiệu lực.

  • Quy trình cần thực hiện nghiêm túc và tuân thủ đúng các điều kiện theo BLTTDS 2015 & Luật Hôn nhân Gia đình 2014, nhằm đảm bảo bản án có giá trị tại Việt Nam.

Liên hệ với DEDICA Law Firm để được tư vấn pháp lý chuyên sâu!

📞 Hotline: (+84) 39 969 0012 (Hỗ trợ qua WhatsApp, WeChat và Zalo)

🏢 Trụ sở chính: 144 đường Võ Văn Tần, phường Xuân Hòa, TP. Hồ Chí Minh (144 đường Võ Văn Tần, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)

🕒 Giờ làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu (8:30 – 18:00)

Liên hệ ngay để nhận tư vấn miễn phí lần đầu từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi!

Previous
Previous

Làm gì khi đối tác vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương hiệu tại Việt Nam?

Next
Next

Ly hôn tại Việt Nam mà chưa làm thủ tục hợp thức hóa kết hôn phải làm gì?